Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng nước thu được .
c. Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên ?
( Cho O= 16; K= 39; Mn= 55; H=1, C=12,, S=32, N=14, Si=28 )
Đáp án:
a) O2 dư 6,4 gam
b) mH2O=9 gam
c) mKMnO4=79 gam
Giải thích các bước giải:
nH2=11,2/22,4=0,5 mol; nO2=10,08/22,4=0,45 mol
2H2 + O2 —> 2H2O
Ta có: nH2 <2nO2 -> nO2 dư
-> nO2 phản ứng=1/2nH2=0,25 mol -> nO2 dư=0,45-0,25=0,2 mol -> mO2 dư=0,2.32=6,4 gam
Ta có: nH2O=nH2=0,5 mol -> mH2O=0,5.18=9 gam
2KMnO4 —-> K2MnO4 +MnO2 + O2
Ta có: nO2 phản ứng=0,25 mol -> nKMnO4 =2nO2 phản ứng=0,5 mol
-> mKMnO4=0,5.(39+55+16.4)=79 gam
Giải thích các bước giải:
nH2=0,5 mol nO2=0,45mol
lập tỉ lệ: nH2/2<nO2 nên H2 pứ hết, O2 còn dư
PTHH: 2H2 +02=>2H20
0,5 0,25 0,5
a)nO2 dư= 0,45-0,25=0,2mol
=>m O2= 0,2.32=6,4g
b)mH20=0,5.(2+16)=9g
c) PTHH: 2KMnO4 =>MnO2+ O2 +K2MnO4
0,5 0,25
mK2MnO4=0,5.(39+55+16.4)=79g
CHÚC BẠN HỌC TỐT !