Đốt cháy 14,4 gam Mg trong bình chứa 28 lít không khí (đktc). Kết thúc phản
ứng thu được 20,8 gam chất rắn A
a. Xác định thành phần các chất trong A
b. Tính khối mỗi chất có trong A
mn giúp e ạ
Đốt cháy 14,4 gam Mg trong bình chứa 28 lít không khí (đktc). Kết thúc phản
ứng thu được 20,8 gam chất rắn A
a. Xác định thành phần các chất trong A
b. Tính khối mỗi chất có trong A
mn giúp e ạ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Ta có : $n_{Mg} = \frac{14,4}{24} = 0,6(mol)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$⇒ n_{MgO} = n_{Mg} = 0,6(mol)$
$⇒ m_{MgO} = 0,6.40 = 24 > 20,8$
Vậy ,sau phản ứng, chất rắn A gồm $MgO,Mg$(dư)
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{Mg(dư)} = b(mol)$
$⇒ 40a + 24b = 20,8(1)$
Theo phương trình trên, ta có :
$n_{Mg(pư)} = n_{MgO} = a(mol)$
$⇒ n_{\text{Mg ban đầu}} = a + b = \frac{14,4}{24} = 0,6(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,4 ; b = 0,2$
$⇒ \%m_{MgO} = \frac{0,4.40}{20,8}.100\% = 76,92\%$
$⇒ \%m_{Mg} = 100\% – 76,92\% = 23,08\%$
$b/$
Trong A :
$m_{MgO} = 0,4.40 = 16(gam)$
$m_{Mg(dư)} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
Đáp án:
a) A gồm MgO và Mg dư
b) 16g/4,8g
Giải thích các bước giải:
a)
PTHH: 2Mg + $O_{2}$ -> 2MgO
Ta có: V$o_{2}$ = 28.20% = 5,6l
=> n$o_{2}$ = $\frac{5,6}{22,4}$ = 0,25mol
$n_{Mg}$ = $\frac{14,4}{24}$ = 0,6mol
Xét tỉ lệ: $\frac{0,6}{2}$ > $\frac{0,25}{1}$, ta được Mg dư
Vậy A gồm MgO và Mg dư
b)
Gỉa sử: $n_{Mg(pư)}$ = x (mol) ⇒ $m_{Mg(pư)}$ = 24x (g) ⇒ $m_{Mg (dư)}$ = 14,4 -24x (g)
Theo pt: $n_{MgO}$ = $n_{Mg(pư)}$ = x (mol)
⇒ $m_{MgO}$ = 40x (g)
Theo đầu bài có: 40x + 14,4 – 24x = 20,8
⇒ x = 0,4mol
⇒ $\left \{ {{m_{MgO}=0,4.40=16g} \atop {m_{Mg(dư)} =14,4-24.0,4=4,8g}} \right.$