Đốt cháy 17,6 g hh A gồm kim loại R có hóa trị không đổi và oxit của nó trong 2,24 l oxi đktc thu được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dd HCl dư thu được 4,48 l khí đktc và dd B, cô cạn dd B thu được 57 g chất rắn D. Tìm kim loại R.
Đốt cháy 17,6 g hh A gồm kim loại R có hóa trị không đổi và oxit của nó trong 2,24 l oxi đktc thu được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dd HCl dư thu được 4,48 l khí đktc và dd B, cô cạn dd B thu được 57 g chất rắn D. Tìm kim loại R.
Đáp án:
R là Mg
Giải thích các bước giải:
Gọi R có hóa trị n, oxit là \({R_2}{O_n}\).
Ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}}\)
BTKL: \({m_Y} = {m_A} + {m_{{O_2}}} = 17,6 + 0,1.32 = 20,8{\text{ gam}}\)
Cho Y tác dụng với HCl
\(Y + HCl\xrightarrow{{}}D + {H_2} + {H_2}O\)
Gọi số mol HCl là x.
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{x – 0,2.2}}{2} = 0,5x – 0,2\)
BTKL: \({m_Y} + {m_{HCl}} = {m_D} + {m_{{H_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)
\(\to 20,8 + 36,5x = 57 + 0,2.2 + 18.(0,5x – 0,2) \to x = 1,2\)
Muối tạo ra là \(RC{l_n}\)
Bảo toàn Cl:
\({n_{RC{l_n}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{n} = \frac{{1,2}}{n} \to {M_{RC{l_n}}} = R + 35,5n = \frac{{57}}{{\frac{{1,2}}{n}}} = 47,5n \to R = 12n \to n = 2;R = 24(Mg)\)