Đốt cháy 2,3g hợp chất a thu được CO2 và H2O . Dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy bình tăng 7,1g đồng thời có 10g kết tủa . Tìm công thức phân tử biết 4,6g a có cùng thể tích với 3,23,2g khí O2 ở đktc
Đốt cháy 2,3g hợp chất a thu được CO2 và H2O . Dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy bình tăng 7,1g đồng thời có 10g kết tủa . Tìm công thức phân tử biết 4,6g a có cùng thể tích với 3,23,2g khí O2 ở đktc
Đáp án:
Công thức phân tử của `A` là `C_2H_6O`
Giải thích các bước giải:
Ta có sơ đồ phản ứng
`A+O_2->CO_2+H_2O`
`n_{CaCO_3}=\frac{10}{100}=0,1(mol)`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo phương trình
`n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1(mol)`
`=>m_{CO_2}=0,1.44=4,4(g)`
Ta có
`\Delta_m=7,1(g)`
`=>m_{H_2O}=7,1-4,4=2,7(g)`
`=>n_{H_2O}=\frac{2,7}{18}=0,15(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `C` và `H`
`=>m_{C}+m_{H}=0,1.12+0,15.2=1,5<2,3`
`=>m_{O}=2,3-1,5=0,8(g)`
`=>n_{O}=\frac{0,8}{16}=0,05(mol)`
Gọi công thức tổng quát của `A` là `C_xH_yO_z`
`x:y:z=0,1:0,3:0,05=2:6:1`
`=>` Công thức rút gọn của `A` là `(C_2H_6O)_n`
Lại có 4,6g A có cùng thể tích với 3,2g khí O2 ở đktc
2,3g A có cùng thể tích với 1,6g khí O2 ở đktc
`=>n_{A}=\frac{1,6}{32}=0,05(mol)`
`=>M_{A}=\frac{2,3}{0,05}=46`
`=>46n=46`
`=>n=1`
`=>` Công thức phân tử của `A` là `C_2H_6O`