đốt cháy 2,9 g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 vằng V lít khí O2 (ở đktc) thu dduowjc 4,48 lít CO2 (ở dktc)
A. Viết các phản ứng hoá học xảy ra
B. Tính V
C. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X
đốt cháy 2,9 g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 vằng V lít khí O2 (ở đktc) thu dduowjc 4,48 lít CO2 (ở dktc)
A. Viết các phản ứng hoá học xảy ra
B. Tính V
C. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`-` `n_(CO_2)` = `(4,48)/(22,4)` = `0,2` `(mol)`
`-` Gọi `x , y` thứ tự là số mol của `CH_4` và `C_2H_2` trong hỗn hợp `X`.
`A`.
`PTHH` : `CH_4` + `2O_2` `\overset{t^o}→` `CO_2` + `2H_2O`
`x` `2x` `x` `mol`
`2C_2H_2` + `5O_2` `\overset{t^o}→` `4CO_2` + `2H_2O`
`y` `(5y)/2` `2y` `mol`
`-` Theo phương trình : `16x` + `26y` = `2,9` = `m_X`
`x` + `2y` = `0,2` = `n_(CO_2)`
`→` `x` = `0,1` và `y` = `0,05`
`B`.
`-` Theo câu `A` : `n_(O_2)` = `2x` + `(5y)/2` = `0,1` × `2` + `(5 × 0,05)/2` = `0,325` `(mol)`
`→` `V` = `0,325 × 22,4` = `7,28` `l`
`C` :
`V%`(`CH_4`) = `(0,1)/(0,05+ 0,1)` = `66,66%`
`→` `V%“(C_2H_2)` = `100%` `-` `66,66%` = `33,34%`
Gọi số mol `CH_4` và `C_2H_2` trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là `a, b` (mol).
a. PTHH:
`CH_4+2O-2->^(t^o) CO_2+2H_2O`
a 2a a (mol)
`2C_2H_2+5O_2->^(t^o) 4CO_2+2H_2O`
b 2,5b 4b (mol)
Theo đề bài: `16a+26b=2,9` (1)
`n_(CO_2)=V/(22,4)=(4,48)/9=(22,4)=0,2` mol.
Theo phương trình: `a+2b=0,2` (2)
Từ (2) ta có: `a=0,2-2b`
Thay `a=0,2-2b` vào (1), ta được:
`16(0,2-2b)+26b=2,9`
`<=>3,2-32b+26b=2,9`
`<=>6b=0,3`
`->b=0,05`
Vậy `a=0,2-2b=0,2-2.0,05=0,1`
b. Theo phương trình:
`n_(O_2)=2a+2,5b=0,1.2+0,05.2,5=0,325` mol.
`->V=n_(O_2).22,4=0,325.22,4=7,28` lít.
c. Phần trăm về thể tích mỗi khí trong `X` là:
`%V_(CH_4)=(n_(CH_4))/(n_(hh)).100%`
`=(0,1)/(0,1+0,05).100% ≈66,67%`
`%V_(C_2H_2)=100%-66,67%=33,33%`