đốt cháy 28L hỗn hợp khí CH4 và CO2 cần dùng 22,4L khí 02 ở (ĐKTC). a) Tính % thể tích mỗi chất khí. b) Tính Vco2 thu được sau phản ứng.
đốt cháy 28L hỗn hợp khí CH4 và CO2 cần dùng 22,4L khí 02 ở (ĐKTC). a) Tính % thể tích mỗi chất khí. b) Tính Vco2 thu được sau phản ứng.
Đáp án:
a) 40% và 60%
b) 28l
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
C{H_4} + 2{O_2} \xrightarrow{t^0} C{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{22,4}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
{n_{C{H_4}}} = \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{2} = \dfrac{1}{2} = 0,5\,mol\\
\% {V_{C{H_4}}} = \dfrac{{0,5 \times 22,4}}{{28}} \times 100\% = 40\% \\
\% {V_{C{O_2}}} = 100 – 40 = 60\% \\
b)\\
{n_{C{O_2}}} \text{ tạo thành } = {n_{C{H_4}}} = 0,5\,mol\\
{V_{C{O_2}}} \text{ sau phản ứng }= 28 – 0,5 \times 22,4 + 0,5 \times 22,4 = 28l
\end{array}\)
Đáp án:
a) 80%
b)50,4ml
Giải thích các bước giải:
Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
p.ư: x -> 2x x (ml)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)
Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:
Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.
% = x 100% = 20%; % = 100% – 20% = 80%
b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.