đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong bình chứa 5,6lít khí oxi(đktc).Tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng kết thúc /b.một hỗn hợp khí gồm 4,8 g

đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong bình chứa 5,6lít khí oxi(đktc).Tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng kết thúc /b.một hỗn hợp khí gồm 4,8 g khí O2và 8,8g khí CO2 cho hộn hợp khí qua bình đựng vôi trong Ca(OH)2 dư.tính KL CaCO3 được tạo thành .biết khí CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 và nước

0 bình luận về “đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong bình chứa 5,6lít khí oxi(đktc).Tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng kết thúc /b.một hỗn hợp khí gồm 4,8 g”

  1. a, 

    $n_{S}=\frac{3,2}{32}=0,1 mol$

    $n_{O_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25 mol$

    $S+ O_2\buildrel{{t^o}}\over\to SO_2$

    $\Rightarrow n_{SO_2}= 0,1 mol; n_{O_2 dư}= 0,25-0,1=0,15 mol$

    $m_{SO_2}=0.1.64=6,4g$

    $m_{O_2 dư}=0,15.32= 4,8g$ 

    b, 

    $n_{CO_2}=\frac{8,8}{44}=0,2 mol$

    $CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+ H_2O$

    $\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,2 mol$

    $m_{CaCO_3}=0,2.100=20g$

    Bình luận
  2. Đáp án: bài tương tự nên bạn tham khảo nhé, gần giống nhau luôn. À mà đây là cách trình bày của lớp mình, của lớp b tnao thì viết thêm vào nhé

     

    Giải thích các bước giải:

    PTHH: S + O2 -> SO2 (1)

    => nS= 6,232= 0,2 (mol)

    => nO22,2422,4= 0,1 (mol)

    Xét tỉ lệ:

    nSnS(PT)=0,21   >    nO2nO2(PT)0,11

    =>  S dư, các chất tính theo O2

    Theo (1), ta có: nSO2=nO2= 0.1 mol

    => mSO2= 0.1 x 64= 6.4(g)

    Bình luận

Viết một bình luận