Đốt cháy 3,2g lưu hỳnh trong bình đựng khí oxi tạo ra lưu huỳnh dioxit a, tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên. Biết thể tích khí oxi ở đi

Đốt cháy 3,2g lưu hỳnh trong bình đựng khí oxi tạo ra lưu huỳnh dioxit
a, tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên. Biết thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
b, nếu đốt cháy 8 gam CH4 trong bình chứa khí oxi bằng với lượng khí oxi đã phản ứng trên. Tính khối lượng CO2 và số phân tử H2O thu được.

0 bình luận về “Đốt cháy 3,2g lưu hỳnh trong bình đựng khí oxi tạo ra lưu huỳnh dioxit a, tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên. Biết thể tích khí oxi ở đi”

  1. Đáp án:

    PTHH: S + O2 → SO2

             0,1    0,1      0,1

    nS=3,2:32=0,1 mol

    a) Theo PTHH: nO2=nS=0,1 mol

    VO2=0,1.22,4=2,24 lít

    b) PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

                    0,5        0,1       

    nCH4=8:1,6=0,5 mol

    Xét tỉ lệ $\frac{nCH4}{1}$ và $\frac{nO2}{2}$ 

    ⇒$\frac{nCH4}{1}$ > $\frac{nO2}{2}$

    ⇒ CH4 dư, O2 hết

    Tính theo O2 ta có: nCO2=nO2:2 = 0,05 mol

    mCO2=0,05.44=2,2 gam

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a,PTPƯ:S+O_2→SO_2$

    $n_{S}=\frac{3,2}{32}=0,1mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=n_{S}=0,1mol.$

    $⇒V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l.$

    $b,PTPƯ:CH_4+2O_2→CO_2+2H_2O$

    $n_{CH_4}=\frac{8}{16}=0,5mol.$

    $⇒n_{CH_4}$ $dư.$

    $⇒Tính$ $theo$ $n_{O_2}.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{CO_2}=0,05mol.$

    $⇒m_{CO_2}=0,05.44=2,2g.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{O_2}=0,1mol.$

    $⇒Số$ $phân$ $tử$ $H_2=6.10^{23}.0,1=0,6.10^{23}=6.10^{22}.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận