Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong bình kín có chứa 6,72 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu lít?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong bình kín có chứa 6,72 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu lít?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
Đáp án:
\({{\text{V}}_{{C_2}{H_2}{\text{ dư}}}} = 0,672\;{\text{lít}}\)
\({m_{C{O_2}}} = 10,56{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{H_2}O}} = 2,16{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2{C_2}{H_2} + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}4C{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có: \({V_{{C_2}{H_2}}} > \frac{2}{5}{V_{{O_2}}} \to {C_2}{H_2}{\text{ dư}}\)
\({V_{{C_2}{H_2}}} = \frac{2}{5}{V_{{O_2}}} = 2,688{\text{ lit}} \to {{\text{V}}_{{C_2}{H_2}{\text{ dư}}}} = 3,36 – 2,688 = 0,672\;{\text{lít}}\)
\({n_{{C_2}{H_2}{\text{ phản ứng}}}} = \frac{{2,688}}{{22,4}} = 0,12{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_2}}} = 0,24{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,12{\text{ mol}}\)
\(\to {m_{C{O_2}}} = 0,24.44 = 10,56{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{H_2}O}} = 0,12.18 = 2,16{\text{ gam}}\)
$n_{C_2H_2}=3,36/22,4=0,15mol$
$n_{O_2}=6,72/22,4=0,3mol$
a/ $2C_2H_2 + 5O_2\overset{t^o}\to 4CO_2+2H_2O$
$\text{Theo pt : 2 mol 5 mol}$
$\text{Theo đbài : 0,15mol 0,3mol}$
$\text{⇒Sau pư C2H2 dư 0,03mol}$
$⇒V_{C_2H_2 dư}=0,03.22,4=0,672l$
$\text{b/Chất tạo thành là CO2 và H2O}$
$\text{Theo pt :}$
$n_{CO_2}=4/5.n_{O_2}=4/5.0,3=0,24mol$
$⇒m_{CO_2}=0,24.44=10,56g$
$n_{H2O}=2/5.n_{O_2}=2/5.0,3=0,12mol$
$⇒m_{H2O}=0,12.18=2,16g$