Đốt cháy 36ml hh khí CH 4 và C 2 H 4 cần phải dùng 97,2ml khí oxi.
a. Tính phần % thể tích của mỗi khí trong hh?
b. Tính thể tích khí CO 2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Đốt cháy 36ml hh khí CH 4 và C 2 H 4 cần phải dùng 97,2ml khí oxi.
a. Tính phần % thể tích của mỗi khí trong hh?
b. Tính thể tích khí CO 2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi V CH4 = a ml ; V C2H4 = b ml
⇒ a + b = 36 (1)
PTHH :
CH4 + 2O2 –to–> CO2 + 2H2O
a 2a (ml)
C2H4 + 3O2 –to–> 2CO2 + 2H2O
b 3b (ml)
Theo PT , V O2 = 2a + 3b = 97,2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 10,8 ; b = 25,2
⇒ %V CH4 = $\frac{10,8}{36}$ .100% = 30%
⇒ %V C2H4 = 100% – 30% = 70%
b.
Theo PT , V CO2 = a + 2b = 10,8 + 25,2.2 = 61,2 ml
Giải thích các bước giải:
đối với chất khí tỉ lệ mol cũng là tỉ lệ thể tích
gọi a,b là thể tích CH4,C2H4 (ml)
=>a+b=36 (1)
pthh; CH4+2O2—>CO2+2H2O
a 2a a
C2H4+3O2—>2CO2+2H2O
b 3b 2b
=>2a+3b=97,2 (2)
từ (1) và (2)=>a=10,8(ml)
b=25,2(ml)
=>%VCH4=$\frac{10,8}{36}$.100=30%
=>%VC2H4=100-30=70%
b) theo ptpu
VCO2=a+2b=10,8+2.25,2=61,2(ml)