Đốt cháy 48g lưu huỳnh, thì được lưu huỳnh đioxit
a) viết phương trình hóa học
b) tính thể tích và khối lượng của lưu huỳnh đioxit thu đi
c) tính thể tích cho khí cần dùng để đốt cháy khối lượng lưu huỳnh nói trên. Biết thể tích đioxit chiếm 1/5 thể tích không khí (biết các chất khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). giúp mk với ạ????????
Đáp án:
$\rm b) \ m=96 \ (g) ; V=33,6 \ (l) \\ c) 168 \ (l)$
Giải thích các bước giải:
$\rm a) \ PTHH : \ S+O_2 \overset{t^o}\to SO_2 \\ b) \ Ta \ có :\ n_S=\dfrac{48}{32}=1,5 \ (mol) \\ \to n_{SO_2}=1,5 \ (mol) \\ \to \begin{cases} \rm m_{SO_2}=1,5.64=96 \ (g) \\ \rm V_{SO_2}=1,5.22,4=33,6 \ (l) \end{cases} \\ c) \ Ta \ có : \ n_S=n_{O_2}=1,5 \ (mol) \\ \to V_{O_2}=1,5.22,4=33,6 \ (l) \\ \to V_{kk}=33,6.5=168 \ (l)$
Bạn tham khảo nha!
a. `-` `S + O_2 \overset{t^o}\to SO_2`
b. `-` $n_{S}$ `=` $\dfrac{48}{32}$ `= 1,5` `(mol)`
`-` Theo phương trình $n_{SO_2}$ `=` $n_{S}$ `= 1,5` `(mol)`
`->` $V_{SO_2(đktc)}$ `= 1,5 × 22,4 = 33,6` `(l)`
`->` $m_{SO_2}$ `= 1,5 × 64 = 96` `(g)`
c. `-` Theo phương trình $n_{O_2}$ `=` $n_{SO_2}$ `= 1,5` `(mol)`
`->` $V_{O_2(đktc)}$ `= 1,5 × 22,4 = 33,6` `(l)`
Sửa đề: Biết thể tích Oxi chiếm $\dfrac{1}{5}$ thể tích không khí.
`->` $V_{kk}$ `= 33,6 × 5 = 168` `(l)`