Đốt cháy 5.4g hidrocacbon A thu được 17.6g CO2 và 5.4 g H2O. Tỉ khối hơi của A so với hidro là 27

Đốt cháy 5.4g hidrocacbon A thu được 17.6g CO2 và 5.4 g H2O. Tỉ khối hơi của A so với hidro là 27

0 bình luận về “Đốt cháy 5.4g hidrocacbon A thu được 17.6g CO2 và 5.4 g H2O. Tỉ khối hơi của A so với hidro là 27”

  1. Đáp án:

    Công thức phân tử của `A` là `C_4H_6` 

    CTCT của `A` là `CH≡C-CH_2-CH_3`

    Giải thích các bước giải:

     `n_{CO_2}=\frac{17,6}{44}=0,4(mol)`

    `n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3(mol)`

    Ta có

    `n_{CO_2}>n_{H_2O}`

    `=>A` là ankin `(C_nH_(2n-2))`

    `=>\frac{0,4}{n}=\frac{0,3}{n-1}`

    `=>n=4`

    `=>` Công thức đơn giản của `A` là `(C_4H_6)_x`

    `M_{A}=27.2=54(g)`

    `=>54x=54`

    `=>x=1`

    `=>` Công thức phân tử của `A` là `C_4H_6` 

    Do `A` tác dụng được với $AgNO_3/ddNH_3$

    `=>CTCT` của `A` là `CH≡C-CH_2-CH_3`

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(A\) là \(C_4H_6\)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,6{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_C}:{n_H} = 0,4:0,6 = 2:3\)

    \(A\) có dạng \((C_2H_3)_n\)

    \( \to {M_A} = (12.2 + 3).n = 27{M_{{H_2}}} = 27.2 = 54\)

    \( \to n=2\)
    Vậy \(A\) là \(C_4H_6\)

    Vì \(A\) tác dụng được với \(AgNO_3/NH_3\) nên thỏa mãn CTCT là

    \(CH \equiv C – C{H_2} – C{H_3}\)

    \(CH \equiv C – C{H_2} – C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{}}CAg \equiv C – C{H_2} – C{H_3} + N{H_4}N{O_3}\)

    Bình luận

Viết một bình luận