Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có khối lượng 1,875 g. Tìm công thức phân tử. Cá

Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có khối lượng 1,875 g. Tìm công thức phân tử. Các khí đo ở đkc.

0 bình luận về “Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có khối lượng 1,875 g. Tìm công thức phân tử. Cá”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    có : $n_{CO_2} = \dfrac{16,8}{22,4} = 0,75(mol);n_{H_2O} = \dfrac{13,5}{18} = 0,75(mol)$

    Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ A là $C_xH_yO_z$

    Ta có :

    $n_A = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
    $⇒ x = \dfrac{n_{CO_2}}{n_A} = \dfrac{0,75}{0,25} = 3$

    $⇒ y = \dfrac{2n_{H_2O}}{n_A} = \dfrac{0,75.2}{0,25} = 6$

    Mặt khác :

    $n_A = \dfrac{1}{22,4}(mol)$

    $⇒ M_A = 12.3 + 6 + 16z = \dfrac{1,875}{\dfrac{1}{22,4}} = 42$

    $⇒ z = 0$

    Vậy CTPT của hợp chất hữu cơ là $C_3H_6$

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Khi đốt cháy A chỉ thu được sản phẩm `CO_2` và `H_2O`

    Nên A có công thức là `C_xH_yO_z` ( \(x,y,z\in N^{\text{*}}\) )

    \(PTHH:C_xH_yO_z+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)

    Ta có

    \(n_{CO2}=\frac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)

    \(\Rightarrow\frac{n_C}{CHC}=\frac{n_C}{n_{CO2}}=0,75\left(mol\right)\)

    \(\Rightarrow\frac{n_C}{CHC}=0,75.12=9\left(g\right)\)

    \(n_{H2O}=\frac{13,5}{18}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow\frac{m_H}{CHC}=0,75.2.1=1,5\left(g\right)\)

    \(m_{CHC}=5,6.1,875=10,5\left(g\right)\)

    Còn lại là oxi \(\Rightarrow n_O=\left(10,5-9-1,5\right)=0\left(mol\right)\)

    nCO2 = nH2O => A là anken

    số \(\overline{C}\)= \(\dfrac{n_{CO2}}{n_{anken}}\) = 3

    => A là C3H6

    Vậy CTPT là `C_3H_6`

    Bình luận

Viết một bình luận