Đốt cháy 6,0 gam chất hữu cơ A (chứa C,H, O ) thu được 8,8 g CO2 và 3,6 g H2O. Biết phân tử khối của A là 180 đvC. Xác định công thức phân tử của A ?
Đốt cháy 6,0 gam chất hữu cơ A (chứa C,H, O ) thu được 8,8 g CO2 và 3,6 g H2O. Biết phân tử khối của A là 180 đvC. Xác định công thức phân tử của A ?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Áp dụng định luật BTKL , ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 8,8 + 3,6 – 6 = 6,4 gam
⇒ nO2 = 6,4/32 = 0,2 mol
Áp dụng định luật BTNT với C ,H và O trong A :
có nC = nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol
nH = 2nH2O = 2 . 3,6/18 = 0,4 mol
nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,2.2 + 0,2 – 0,2.2 = 0,2 mol
có nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1:2:1
⇒ CT đơn giản nhất của A là (CH2O)n
có M A = 30n = 180 ⇒ n = 6 ⇒ CTPT Của A là C6H12O6
Đáp án:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\)
Giải thích các bước giải:
A tạo bởi C, H, O nên có dạng \({C_x}{H_y}{O_z}\)
\({M_A} = 180 = 12x + y + 16z\)
Đốt A:
\({C_x}{H_y}{O_z} + (x + \frac{y}{4} – \frac{z}{2}){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
\({n_A} = \frac{6}{{180}} = \frac{1}{{30}}{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = \frac{{8,8}}{{44}} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to x = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,2}}{{\frac{1}{{30}}}} = 6;{\text{ y = }}\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,2.2}}{{\frac{1}{{30}}}} = 12 \to z = 6\)
Vậy A là \({C_6}{H_{12}}{O_6}\)