đốt cháy 6,72 l hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 sau phản ứng thu được 11,2 l khí CO2(đktc).Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu

đốt cháy 6,72 l hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 sau phản ứng thu được 11,2 l khí CO2(đktc).Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu

0 bình luận về “đốt cháy 6,72 l hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 sau phản ứng thu được 11,2 l khí CO2(đktc).Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu”

  1. `n_{\text{ hỗn hợp khí}}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`

    Cho $\begin{cases} CH_4: x(mol)\\ C_2H_4: y(mol)\\\end{cases}$

    Ta có: `n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=0,3(mol)`

    `=> x+y=0,3(mol)(1)`

    `n_{CO_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5(mol)`

    Phương trình:

    `CH_4+2O_2\overset{t^o}{\to}CO_2+2H_2O`

    `C_2H_4+3O_2\overset{t^o}{\to}2CO_2+2H_2O`

    Theo phương trình, ta nhận thấy:

    `n_{CO_2}=x+2y=0,3(mol)(2)`

    Từ `(1), (2)` suy ra $\begin{cases}x=0,1(mol)\\y=0,2(mol)\\\end{cases}$

    Do thành phần phần trăm thể tích tương ứng thành phần phần trăm số mol.

    Ta có:

    `%V_{CH_4}=\frac{0,1.100%}{0,3}\approx 33,33%`

    `%V_{C_2H_4}=\frac{0,2.100%}{0,3}\approx 66,7%`

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải: 

    $#MonBen$

    Trả lời:

    Thể tích khí đã tác dụng với dung dịch brom là : $6,72 – 2,24 = 4,48 (lít).$

    ⇒ Số mol khí phản ứng với dung dịch brom là :$ 4,48/22,4 = 0,2$ mol

    Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon bị hấp thụ. Vậy khối lượng mol phân tử của hiđrocacbon là :

    $5,6/0,2 = 28 (gam/mol)$

    ⇒ Công thức phân tử của một hiđrocacbon là $C_{2} H_{4}$

    Dựa vào phản ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là  $CH_{4}$

    % $VC_{2} H_{4}$  $= 4,48/6,72 x 100$% = 66,67$% 

    $VCH_{4}   = 33,33$%

    $\text{Xin hay nhất cho MonBen có động lực nhé}$

    Noppy

    Bình luận

Viết một bình luận