Đốt cháy 6,72g bột sắt trong oxi, thu được hỗn hợp A gồm sắt từ oxit và sắt dư. Cho hỗn hợp A tan hết trong dung dịch HCl dư thấy có 0,448 lít khí thoát ra(đkc) và thu được dung dịch B.
a) Tính % sắt chuyển hóa thành sắt từ oxit.
b) Tính khối lượng từng muối có trong dung dịch B.
Cho 3,36 lít Oxi (đkc) phản ứng hoàn toàn với kim loại có hóa trị III thu được 10,2g Oxit. Tìm tên kim loại.
Đáp án:
a) % Fe phản ứng=83,33%
b)mFeCl3=10,833 gam ; mFeCl2=6,7733 gam
Giải thích các bước giải:
\(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{}}F{e_3}{O_4}\)
\({n_{Fe}} = \frac{{6,72}}{{56}} = 0,12{\text{ mol}}\)
Cho hỗn hợp A tác dụng với HCl.
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(F{e_3}{O_4} + 8HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + 2FeC{l_3} + 4{H_2}O\)
\(\to {n_{Fe{\text{ dư}}}} = {n_{{H_{2\,}}}} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Fe{\text{ phản ứng}}}} = 0,12 – 0,02 = 0,1{\text{ mol}}\)
\(\to {\% _{Fe{\text{ chuyển hoá}}}} = \frac{{0,1}}{{0,12}} = 83,33\% \)
\(\to {n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{1}{3}{n_{Fe{\text{ phan ung}}}} = \frac{{0,1}}{3} \to {n_{FeC{l_3}}} = 2{n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{0,2}}{3}{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{FeC{l_2}}} = 0,12 – \frac{{0,2}}{3} = \frac{4}{{75}}{\text{ mol}}\)
\(\to {m_{FeC{l_3}}} = \frac{{0,2}}{3}.(56 + 35,5.3) = 10,833{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{FeC{l_2}}} = \frac{4}{{75}}.(56 + 35,5.2) = 6,7733{\text{ gam}}\)