Đốt cháy 60 cm³ 2 ankin A và B ở thể khí là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 220 cm³ CO2. Các khí đo ở điều kiện chuẩn.
a) Tìm công thức phân tử A và B và % thể tích khí của 2 ankin
b) Lấy 1,68 lít hỗn hợp trên cho qua dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được 3,675g kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của A và B
Đáp án:
\({C_3}{H_4};{C_4}{H_6}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của 2 ankin là \({C_n}{H_{2n – 2}}(n \geqslant 2)\)
\({C_n}{H_{2n – 2}} + (1,5n – 0,5){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n – 1){H_2}O\)
\( \to n = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_A}}} = \frac{{220}}{{60}} = 3,67\)
Vậy 2 ankin có số C lần lượt là 3 và 4.
2 ankin là \({C_3}{H_4};{C_4}{H_6}\) với thể tích lần lượt là x, y.
\( \to x + y = 60;3x + 4y = 220 \to x = 20{\text{ ml}};y = 40{\text{ml}}\)
Ta có: \({n_{hh}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075{\text{mol}}\)
Vì tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích nên \({n_{{C_4}{H_6}}} = 2{n_{{C_3}{H_4}}} \to {n_{{C_3}{H_4}}} = 0,025{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{C_4}{H_6}}} = 0,05\)
\({C_3}{H_4}\) có CTCT là \(C{H_3} – C \equiv CH\)
\(C{H_3} – C \equiv CH + AgN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{}}C{H_3} – C \equiv CAg + N{H_4}N{O_3}\)
\( \to {n_{{C_3}{H_3}Ag}} = {n_{{C_3}{H_4}}} = 0,025{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{{C_3}{H_3}Ag}} = 0,025.(12.3 + 3 + 108) = 3,675{\text{ gam}}\)
Nên ankin 4 C không tạo kết tủa.
Vậy CTCT của ankin này là \(C{H_3} – C \equiv C – C{H_3}\)