Đốt cháy 6gam cacbon thu được hỗn hợp X gồm CO và CO2 có tỉ khối hơi đốt H2 là 17,2.Tính thành phần % và thể của mỗi khí trong hỗn hợp
Đốt cháy 6gam cacbon thu được hỗn hợp X gồm CO và CO2 có tỉ khối hơi đốt H2 là 17,2.Tính thành phần % và thể của mỗi khí trong hỗn hợp
$\overline{M}_X=17,2.2=34,4$
Đặt $x$, $y$ là số mol $CO$, $CO_2$
$\to \dfrac{28x+44y}{x+y}=34,4$
$\to 28x+44y=34,4(x+y)$
$\to 6,4x=9,6y$
$\to \dfrac{x}{y}=\dfrac{9,6}{6,4}=\dfrac{3}{2}$
Giả sử $x=3; y=2$
$\%V_{CO}=\dfrac{3.100}{3+2}=60\%$
$\to \%V_{CO_2}=100\%-60\%=40\%$
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`%V_{CO_2}=40%`
`%V_{CO}=60%`
Giải thích các bước giải:
$C + O_2 \xrightarrow {t^0} CO_2 $
$2C + O_2 \xrightarrow {t^0} 2CO$
Ta có:
`\overline {MX}={44n_{CO_2}+28n_{CO}}/{n_{CO_2}+n_{CO}}=17,2.2=34,4`
`=> 9,6n_{CO_2}=6,4n_{CO}`
`=> 1,5n_{CO_2}=n_{CO}`
Đặt `n_{CO_2}=a mol`
`n_{CO}=b mol`
`=> 1,5a=b` `(1)`
`n_C=6/{12}=0,5 mol`
Theo pt:
`n_C=n_{CO_2}+n_{CO}=a+b`
`=> a+b=0,5` `(2)`
$(1)(2)=> \begin{cases} a=0,2 \\ b=0,3 \end{cases}$
Khi đó, thể tích mỗi khí là:
`V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48l`
`V_{CO}=0,3.22,4=6,72l`
=> Tổng thể tích: `V=4,48+6,72=11,2l`
Phần trăm về thể tích mỗi khí là:
`%V_{CO_2}={4,48}/{11,2}.100=40%`
`%V_{CO}=100%-40%=60%`