Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp H2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:1 (Biết thể tích các khí đo ở đktc) Sau một thời gian thu được x gam một chất khí bay ra (không tính hơi nước). Giá trị của x là:
Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp H2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:1 (Biết thể tích các khí đo ở đktc) Sau một thời gian thu được x gam một chất khí bay ra (không tính hơi nước). Giá trị của x là:
Đáp án:
\(x = 0,2{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol}}\)
Vì
\({V_{{H_2}}}:{V_{{O_2}}} = 3:1 \to {n_{{H_2}}}:{n_{{O_2}}} = 3:1\)
Vậy \({n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{O_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
Vì \({n_{{H_2}}} > 2{n_{{O_2}}}\) nên \(H_2\) dư.
Chất khí bay ra là \(H_2\) dư.
\( \to {n_{{H_2}{\text{ dư}}}} = 0,3 – 0,1.2 = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to x = {m_{{H_2}{\text{ dư}}}} = 0,1.2 = 0,2{\text{ gam}}\)
Đáp án: $x=0,2$
Giải thích các bước giải:
$n_{\rm khí}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$
Đặt $n_{H_2}=3a(mol); n_{O_2}=a(mol)$
$\to 3a+a=0,4$
$\to a=0,1$
$\to n_{H_2}=0,3(mol); n_{O_2}=0,1(mol)$
$2H_2+O_2\to 2H_2O$
$\to n_{H_2\rm pứ}=2n_{O_2}=0,2(mol)$
$\to n_{H_2\rm dư}=0,3-0,2=0,1(mol)$
$\to x=0,1.2=0,2(g)$