Đốt cháy 9,2 g kim loại Fe và Mg phải dùng 3,36 l khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

Đốt cháy 9,2 g kim loại Fe và Mg phải dùng 3,36 l khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

0 bình luận về “Đốt cháy 9,2 g kim loại Fe và Mg phải dùng 3,36 l khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp”

  1. Đáp án:

     50,72% và 49,28%

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    2Mg + {O_2} \to 2MgO\\
    3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
    n{O_2} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
    hh:Mg(a\,mol),Fe(b\,mol)\\
    24a + 56b = 9,2\\
    0,5a + \frac{{2b}}{3} = 0,15\\
     \Rightarrow a = \dfrac{{17}}{{90}};b = \dfrac{1}{{12}}\\
    \% mFe = \dfrac{{\dfrac{1}{{12}} \times 56}}{{9,2}} \times 100\%  = 50,72\% \\
    \% mMg = 100 – 50,72 = 49,28\% 
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. $n_{HCl}=3,36/22,4=0,15mol$

    $PTHH :$

    $3Fe+2O_2\overset{t^o}\to Fe_3O_4$

    $2Mg+O_2\overset{t^o}\to 2MgO$

    Gọi $n_{Fe}=a;n_{Mg}=b$

    $\text{Ta có :}$

    $m_{hh}=56a+24b=9,2g$

    $n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.a+0,5b=0,15mol$

    $\text{Ta có hpt :}$

    $\left\{\begin{matrix}
    56a+24b=9,2 & \\ 
    a+b=0,15 & 
    \end{matrix}\right.$

    $⇔\left\{\begin{matrix}
    a=\dfrac{1}{12} & \\ 
    b=\dfrac{17}{90} & 
    \end{matrix}\right.$

    $⇒\%m_{Fe}=\dfrac{\dfrac{1}{12}.56.100\%}{9,2}=50,72\%$

    $\%m_{Mg}=100\%-50,72\%=49,28\%$

    Bình luận

Viết một bình luận