Đốt cháy 9,2 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O .
a, Xác định công thức phân tử của A . Biết tỉ khối hơi của A hơn H2 là 23 .
b, Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của A .
Đốt cháy 9,2 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O .
a, Xác định công thức phân tử của A . Biết tỉ khối hơi của A hơn H2 là 23 .
b, Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của A .
Đáp án:
a. $C_2H_6O$
b. $CH_3CH_2OH;CH_3OCH_3$
Giải thích các bước giải:
Đốt cháy A chỉ thu được $CO_2$, $H_2O$ ⇒ A chứa C,H, có thể có O.
$n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\ mol⇒n_C=0,4⇒m_C=4,8g$
$n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\ mol⇒n_H=0,6.2=1,2⇒m_C=1,2$
$m_C+m_H=4,8+1,2=6g<9,2$⇒A chứa O. $m_O=9,2-6=3,2g⇒n_O=0,2\ mol$
Gọi công thức của A là: $C_xH_yO_z$
$⇒x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,4:1,2:0,2=2:6:1$ ⇔ CTĐGN của A: $C_2H_6O$ ⇒ CTPT: $(C_2H_6O)_n$
$M_A=23.2=46⇒M_{C_2H_6O}.n=46⇒n=1⇒Ct: C_2H_6O$
b. Các CT có thể có của A
$CH_3CH_2OH;CH_3OCH_3$
a, Gọi công thức hợp chất hữu cơ là CxHyOz.
$n_{CO2}$=$\frac{17,6}{44}$=0,4 (mol)
⇒$n_{C}$=0,4 (mol) ⇒$m_{C}$=0,4.12=4,8 (g)
$n_{H2O}$=$\frac{10,8}{18}$=0,6 (mol)
⇒$n_{H}$=0,6.2=1,2 (mol) ⇒$m_{H}$=1,2.1=1,2 (g)
d$\frac{M_{CxHyOz}}{M_{H2}}$=23
⇒$M_{CxHyOz}$=23.2=46 (g)
$m_{CxHyOz}$=9,2
⇔$m_{C}$+$m_{H}$+$m_{O}$=9,2
⇔4,8+1,2+$m_{O}$=9,2
⇔$m_{O}$=9,2-1,2-4,8=3,2 (g)
⇔$n_{O}$=$\frac{3,2}{16}$=0,2 (mol)
Tỉ lệ mol chất: x : y : z =0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
Khi đó, công thức hợp chất hữu cơ là C2H5OH – Rượu Etylic.
b,
Công thức cấu tạo:
H H
| |
H – C – C – O – H
| |
H H
Công thức rút gọn:
CH3-CH2-OH