đốt cháy a(g) hỗn hợp S và bột P trong bình chứa Oxi dư thu được 14,2(g0 1 chất bột màu trắng bám trên thành và 1 chất khí có mùi hắc. a) tìm CTHH và gọi tên chất bột và chất khí nói trên. b) tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. biết hỗn hợp ban đâu chứa 10% tạp chất trơ khong tham gia phản ứng va số mol chất bột màu trắng tạo thành bằng 1/2 số mol chất khí mùi hắc. c) tính số phân tử oxi cần dùng để đốt cháy hét a(g) hỗn hợp nói trên
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) ta có pt 4P + 5O2 → 2P2O5
S + O2 → SO2
b) ta có nP2O5= 28.4/142= 0.2 (mol)
Mà nP2O5 gấp 2 lần nSO2 nên nSO2=0.2/2=0.1 (mol)
+) 4P + 5O2 → 2P2O5
0.4 0.5 0.2 (mol)
+) S + O2 → SO2
0.1 0.1 0.1 ( mol)
=> m hỗn hợp =0.1x 32+0.4×31=15.6 (g)
mà theo đề bài hỗn hợp ban đầu chứa 20% tạp chất nên khối lượng hỗn hợp thực tế ban đầu là m= 15.6+ 15.6×0.2=18.72 (g)
%m(P)=(0.4×31)/18.72= 66.24%
%m(S)=(0.1×32)/18.72=17.09%
c) tong n(O2)=0.5 + 0.1 =0.6 (mol)
=> V(O2) dktc =0.6×22.4 =13.44 (l)
xin ctlhn nha bạn làm ơn
$ \rm a)\\ S + O_2 \overset{t^0}{\to} SO_2\\ 4P + 5O_2 \overset{t^0}{\to} 2P_2O_5\\ Vậy\ CTHH\ của\ chất\ khí\ là\ SO_2 ,\ tên\ gọi :\ Lưu\ huỳnh\ dioxxit \\ CTHH\ của\ chất\ bột\ là\ P_2O_5,\ tên\ gọi :\ điphopho\ pentaoxit\\ b)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{14,2}{142} =0,1\ mol \\ Theo\ PT\ ta\ có\ n_{P} = 2n_{P_2O_5} = 2*0,1 = 0,2\ mol \\ Lại\ có\ n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2} n_{SO_2} \to n_{SO_2} = 0,2\ mol \\ \to n_{S} = n_{SO_2} = 0,2\ mol\\ \to \Sigma m_{hh} = 0,2 * 31 + 0,2 *32 = 12,6g \\ \Sigma m_{hh}\ chứa\ cả\ tạp\ chất\ là :\\ 12,6 : 90 \% =14g\\ \%m_{P} = \dfrac{0,2*31}{14} * 100 \% ≈ 44,29 \% \\\%m_{S} = 100 \% – 44,29 \% =55,71 \% \\ c)\\ Số\ mol\ oxi\ tác\ dụng\ với\ S\ là\ n_{O_2} = n_{S} = 0,2\ mol \\ Số\ mol\ oxi\ tác\ dụng\ với\ P\ là\ n_{O_2} = n_{P} * \dfrac{5}{4} = 0,2 * \dfrac{5}{4} =0,25\ mol\\ \to \Sigma n_{O_2} = 0,2 +0,25 = 0,45\ mol\\ \to Số\ phân\ tử\ O_2\ cần\ dùng:\ 0,45 * 6,02 *10^{23} =2,709*10^{23}\ (phân\ tử)$