Đốt cháy hết 3,2 gam hợp chất(Y) cần dùng 2,4*10^23 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol 1 : 2
a) Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành
b) Xác định công thức phân tử của (Y), biết tỉ khối hơi của (Y) đối với H2 bằng 8
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{m_{C{O_2}}} = 8,8g\\
{m_{{H_2}O}} = 7,2g\\
b)\\
CTHH:C{H_4}
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{{N_{{O_2}}}}}{{{N_A}}} = \dfrac{{2,4 \times {{10}^{23}}}}{{6 \times {{10}^{23}}}} = 0,4mol\\
{m_{{O_2}}} = n \times M = 0,4 \times 32 = 12,8g\\
\text{Goi a là số mol của $CO_2$}\\
{n_{{H_2}O}} = 2{n_{C{O_2}}} = 2a\\
\text{Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :}\\
{m_Y} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\
\Rightarrow 3,2 + 12,8 = 44a + 36a\\
\Rightarrow a = \dfrac{{3,2 + 12,8}}{{44 + 36}} = 0,2mol\\
{m_{C{O_2}}} = n \times m = 0,2 \times 44 = 8,8g\\
{m_{{H_2}O}} = n \times M = 2 \times 0,2 \times 18 = 7,2g\\
b)\\
{n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = 1:2\\
\Rightarrow CTHH:{C_n}{H_{2n + 2}}\\
{M_Y} = 8{M_{{H_2}}} = 16dvC\\
\Rightarrow n{M_C} + (2n + 2) \times {M_H} = 16\\
\Rightarrow n = \dfrac{{16 – 2}}{{12 + 2}} = 1\\
\Rightarrow CTHH:C{H_4}
\end{array}\)
Đáp án:
a) 7,2 (gam)
b) CH4
Giải thích các bước giải:
a) Sơ đồ: Y + O2 → CO2 + H2O
Gọi x là số mol của CO2 ⇒ số mol của H2O là 2x (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
my + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mCO2 +mH2O
= 3,2 + 2,4*10^23/6*10^23*32=16(gam)
⇔ 44x +18 * 2x=16 ⇒ x =0,2 (mol)
Vậy, mCO2 = 0,2 * 44 = 8,8 (gam) và mH2O= 0,4*18= 7,2 (gam)
b) Ta có: mC= 0,2*12= 2,4 (gam) và mH= 0,8*1=0,8 (gam)
Vì my = mC + mH =2,4 + 0,8= 3,2 (gam) ⇒Hợp chất (Y) chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H
Gọi công thức tổng quát của (Y) có dạng: CxHy
Lập tỉ lệ: x: y= 2,4/12 : 0,8/1= 1 : 4
⇒Công thức đơn giản của (Y): (CH4)n
Mà My= 16n= 8*2⇒ n=1. Công thức phân tử của (Y): CH4