đốt cháy hết 9,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O a)tìm công thức phân tử của A.biết phân tử khối của A nặng gấp

đốt cháy hết 9,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O
a)tìm công thức phân tử của A.biết phân tử khối của A nặng gấp 2 lần phân tử khối của rượu etylic
b)viết công thức cấu tạo của A và đọc tên A

0 bình luận về “đốt cháy hết 9,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O a)tìm công thức phân tử của A.biết phân tử khối của A nặng gấp”

  1. Đáp án:

    a. Vậy A có CTPT: $C_3H_8O_3$

    b. CTCT: 

    $HO-CH_2-CH(OH)-CH_2-OH$: Glixerol

    Giải thích các bước giải:

     $n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ mol$

    $n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\ mol$

    Đốt cháy A chỉ thu được $CO_2;H_2O$ ⇒ A chứa C,H và có thể có thêm O. 

    Ta có: $n_C=n_{CO_2}=0,3\ mol;n_H=2.n_{H_2O}=0,8\ mol$

    $m_C=12n_C=3,6g;m_H=n_H=0,8g⇒m_C+m_H=4,4g<m_A$ ⇒ A chứa O

    $m_O=m_A-m_C-m_H=4,8g ⇒n_O=0,3\ mol$

    a/ gọi CTPT của A là:  $c_xH_yO_z$

    $M_A=2.M_{C_2H_5OH}=2.46=92$

    $⇒x=\dfrac{m_C.M_A}{12.m_A}=3; y= \dfrac{m_H.M_A}{1.m_A}=8; z= \dfrac{m_O.M_A}{16.m_A}=3$

    Vậy A có CTPT: $C_3H_8O_3$

    b. CTCT: 

    $HO-CH_2-CH(OH)-CH_2-OH$: Glixerol

    (Còn một số đồng phân khác, tuy nhiên k nằm trong chương trình học, đề bài cần chặt chẽ hơn$

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

     MA=46.2=92(g/mol)

    =>nA=$\frac{9,2}{92}$=0,1(mol)

    ta có:  nCO2=$\frac{6,72}{22,4}$=0,3(mol)

               nH2O=$\frac{7,2}{18}$=0,4(mol)

    =>mC+mH=0,3.12+0,4.2.1=4,4(g)<9,2

    =>A gồm C,H,O

    gọi CTPT của A là CxHyOz

    =>nC=0,1.x=0,3 (mol)

          =>x=3

    tương tự:  nH=0,1.y=0,4.2

                 =>Y=8

    ta có:    MA=12.3+1.8+16.z=92

                   =>z=3

    vậy CTPT của A là C3H8O3 hoặc C3H5(OH)3

    b)CTCT của C3H8O3 

    HOCH2-CHOH-CH2OH

    tên gọi: glixerol

    Bình luận

Viết một bình luận