Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 . Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2 gam Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất ( Fe, FeO, Fe3O4 ) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 14,775 gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03mol, đồng thời thu được 21,84g chất rắn E.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính m và tỉ khối của A so với H2
Sửa đề: Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 . Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2 gam Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất ( Fe, FeO, Fe3O4 ) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch X.Cho từ thừ dd NaOH vào dd X thì cần ít nhất 75 ml dd NaOH 1M để đạt lượng kết tủa lớn nhất.Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03mol, đồng thời thu được 21,84g chất rắn E.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính m và tỉ khối của A so với H2
Bài làm:
Do dung dịch X + $NaOH$ tạo ra kết tủa nên X chỉ có $Ba(HCO_3)_2$
Ta có: Khí D là $CO_2$
$n_{NaOH}=0,075(mol)$; $n_{BaCO_3}=0,1(mol)$
$BaCO_3+CO_2+ H_2O \to Ba(HCO_3)_2$
$2NaOH+Ba(HCO_3)_2 \to BaCO_3+Na_2CO_3+2H_2O$
$n_{Ba(HCO_3)_2}=0,0375(mol)$
⇒$n_{CO_2}=0,1+0,0375=0,1375(mol)$
⇒$n_C=0,1375(mol)⇒m=m_C=0,1375.12=1,65(g)$
Ta có: $Fe+CuSO_4 \to FeSO_4+Cu$
Chất rắn E gồm: $Cu;FeO;Fe_3O_4$
$n_{CuSO_4}=0,03(mol)$⇒$n_{Fe}=n_{Cu}=0,03(mol)$
⇒$m_{Fe}=1,68(g);m_{Cu}=1,92(g)$
⇒$m_E=21,84=1,92+m_{oxiFe}$
⇒$m_{oxitFe}=19,92(g)$⇒$m_B=19,92+1,68=21,6(g)$
$⇒m_{O}=23,2-21,6=1,6(g)$⇒$n_O=0,1(mol)$
⇒$n_{CO}=n_{O}=0,1(mol)$
⇒$n_{CO_2}=0,1375-0,1=0,0375(mol)$
⇒$M_A=\dfrac{0,1.28+0,0375.44}{0,1375}=32,4(đvC)$
⇒$\dfrac{d_A}{d_{H_2}}=\dfrac{32,4}{2} =16,2 $