Đốt cháy hết m (kg) cacbon trong oxi thu được 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro
bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 2 gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Tìm giá trị m và tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong X.
Giải thích các bước giải:
Ta có sơ đồ như sau: \(C + {O_2} \to X \to C{O_2}\)
\({M_X} = 32\) nên hỗn hợp khí gồm \(C{O_2},CO\),\({O_2}\)
Theo sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{{{n_{CO}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{44 – 32}}{{32 – 28}} = \dfrac{3}{1}\)
\(\begin{array}{l}
{n_X} = 3000mol\\
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,02mol\\
\to {n_{C{O_2}}}(X) = 30000{n_{C{O_2}}} = 600mol\\
\to {n_{CO}} = 3{n_{C{O_2}}}(X) = 1800mol
\end{array}\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\(\begin{array}{l}
{n_C} = {n_{C{O_2}}} + {n_{CO}} = 600 + 1800 = 2400mol\\
\to {m_C} = 28,8kg
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\% {V_{C{O_2}}} = \dfrac{{600}}{{3000}} \times 100\% = 20\% \\
\% {V_{CO}} = \dfrac{{1800}}{{3000}} \times 100\% = 60\% \\
\% {V_{{O_2}}} = 20\%
\end{array}\)