Đốt cháy hoàn 6,30 gam một kim loại M chưa biết hóa trị trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phảnứng thu được 20,15 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc).a. Xác định kim loại M.b. Nếu cho m gam hỗn hợp gồm kim loại M ở trên, oxit của M và hydroxit tương ứng của M tác dụngvới dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm bằng 21,302% và 3,36 lít khíbay ra (ở đktc). Cô cạn dung dịch X được 80,37 gam muối khan. Hãy xác định m
Đáp án:
a) M là $Al$
b) $25,1g$
Giải thích các bước giải:
a) Gọi x, y là số mol ${O_2};C{l_2}$
Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,25 \hfill \\
32x + 71y = 20,15 – 6,3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,1 \hfill \\
y = 0,15 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
Gọi hóa trị của M là n
Bảo toàn electron: $n.{n_M} = 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}}$
$ \Rightarrow \dfrac{{6,3}}{M}.n = 0,1.4 + 0,15.2 = 0,7 \Rightarrow M = 9n$
$ \Rightarrow n = 3;M = 27$
⇒ M là $Al$
b)
${m_{ddX}} = \dfrac{{80,37.100}}{{21,302}} = 377,3g$
${n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{80,37}}{{342}} = 0,235mol$
Bảo toàn nguyên tố $S$: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = 3{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,235.3 = 0,705mol$
$ \Rightarrow {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,705.98}}{{19,6\% }} = 352,5g$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{hh}} + {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = {m_{ddX}} + {m_{{H_2}}}$
$ \Rightarrow m = 377,3 + 0,15.2 – 352,5 = 25,1g$