Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hidrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy vào bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi qua bình (2) đựng dung dịch chứa 0,045 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng, thấy khối lượng bình (1) tăng 0,72 gam,ở bình (2) có 4 gam kết tủa. Tìm CTPT của X
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hidrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy vào bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi qua bình (2) đựng dung dịch chứa 0,045 mol Ca(OH)2. Sau p
By Alexandra
Đáp án:
\(X\) là \(C_4H_8\) hoặc \(C_5H_8\)
Giải thích các bước giải:
Gọi \(X\) có dạng \(C_xH_y\)
Phản ứng xảy ra:
\({C_x}{H_y} + (x + \frac{y}{4}){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
Dẫn sản phẩm qua bình 1 thì nước bị giữ lại
\( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{0,72}}{{18}} = 0,04{\text{ mol}}\)
\( \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,08{\text{ mol}}\)
Dẫn sản phẩm qua \(Ca(OH)_2\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{4}{{100}} = 0,04{\text{ mol}}\)
Ta có 2 trường hợp xảy ra:
TH1:Chỉ xảy ra phản ứng trên
\( \to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,04{\text{ mol}} = {n_C}\)
\( \to x = \frac{{0,04}}{{0,01}} = 4;y = \frac{{0,08}}{{0,01}} = 8\)
Suy ra \(X\) là \(C4H_8\)
TH2: Xảy ra thêm phản ứng
\(Ca{(OH)_2} + 2C{O_2}\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)
\( \to {n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,045 – 0,04 = 0,005{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} + 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,04 + 0,005.2 = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to x = \frac{{0,05}}{{0,01}} = 5;y = \frac{{0,08}}{{0,01}} = 8\)
Vậy \(X\) là \(C_5H_8\)