Đốt cháy hoàn toàn 0,0854 mol hỗn hợp X (gồm metyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,6844 mol O2, tạo ra 0,4778 mol CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy 28 gam X thì thu đưộcC2 và 1,7262 mol H2O. Nếu cho 4,8 gam X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,016 mol B. 0,018 mol
C. 0,02 mol D. 0,016 mol
Đáp án:
0,018 mol
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol của X trong 28 g là 0,0854k mol
⇒ Khi đốt 28 g X cần 0,6844k mol ${O_2}$, sinh ra 0,4778k mol $C{O_2}$ và 1,7262 mol ${H_2}O$
Bảo toàn khối lượng: ${m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}$
$ \Rightarrow 28 + 0,6844k.32 = 0,4778k.44 + 1,7262.18 \Rightarrow k = 3,5$
+ Khi đốt 0,0854 mol X: ${n_{{H_2}O}} = \dfrac{{1,7262}}{{3,5}} = 0,4932mol$
Bảo toàn nguyên tố $O$: ${n_{O(X)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}$
$ \Rightarrow {n_{O(X)}} = 2.0,4778 + 0,4932 – 2.0,6844 = 0,08mol$
$ \Rightarrow {n_{\pi (C = O)}} = \dfrac{1}{2}{n_{O(X)}} = 0,04mol$
Ta có: ${n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}} = (a – 1){n_X}$ (a là số liên kết π trung bình trong hỗn hợp)
$ \Rightarrow \sum {{n_\pi }} – {n_X} = {n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}}$
$\begin{gathered}
\Rightarrow {n_{\pi (C = C)}} + {n_{\pi (C = O)}} = 0,07 \hfill \\
\Rightarrow {n_{B{r_2}}} = {n_{\pi (C = C)}} = 0,07 – 0,04 = 0,03mol \hfill \\
\end{gathered} $
+ Ứng với 4,8 g X phản ứng thì ${n_{B{r_2}}} = 0,03.0,6 = 0,018mol$