Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau pư thu được 16,8 lit hỗn hợp hơi(136°C; 1 atm) gồm CO2 và hơi nước. Hỗn hợp này có tỉ khối so với CH4 là 2,1
a) xác định CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A
b) xác định đúng CTCT của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%
Bạn xem hình
Đáp án:
a) A là: $C_3H_4$
b) $ m_{\downarrow} = 13,23\ g$
Giải thích các bước giải:
a/
$n_{O_2\ \text{dùng đốt cháy A}}=0,4;\ n_{\text{hh}}=\dfrac{PV}{RT}=0,5\ mol$
Hỗn hợp sau phản ứng gồm có $CO_2;\ H_2O$ lần lượt là x, y mol
Khi đó: $\left\{\begin{array}{I}x+y=0,5\\\dfrac{44x+18y}{x+y}=2,1.16\end{array}\right.$$\to\left\{\begin{array}{I}x=0,3\\y=0,2\end{array}\right.$
$ \to n_{O_2\ \text{có trong sản phẩm}} = n_{CO_2}+\dfrac{n_{H_2O}}{2}= 0,3 + 0,1 = 0,4$
$ \to n_{O_2\ \text{có trong sản phẩm}} = n_{O_2\ \text{dùng đốt cháy A}}$
Vậy chứng tỏ trong A chỉ chứa C và H.
Gọi công thức của A là $C_xH_y$
Ta được: $x=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,3}{0,1}=3;\ y=\dfrac{2.n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{2.0,2}{0,1}=4$
Vậy A là: $C_3H_4$
CTCT có thể có của A là: \(CH \equiv C-CH_3\); $CH_2=C=CH_2$
b/
Vì A có tác dụng với $AgNO_3/NH_3$ nên A là ank-1-in.
$ \to A: CH \equiv C-CH_3$
PTHH: $CH \equiv C-CH_3+AgNO_3+NH_3 \to CAg \equiv C – CH_3 \downarrow + NH_3NO_3$
Theo PTHH: $n_{\downarrow}=n_A=0,1\ mol$
$ \to m_{\downarrow} = m_{CAg \equiv C – CH_3} = 0,1.90\%.147 = 13,23\ g$