Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,8. B. 0,9. C. 0,85. D. 0,75.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,8. B. 0,9. C. 0,85. D. 0,75.
Đáp án:
\(B\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của amin \(X\) có dạng \(C_nH_{2n+2+k}N_k\)
Đốt cháy \(X\)
\({C_n}{H_{2n + 2 + k}}{N_k} + (1,5n + 0,5 + 0,5k){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1 + 0,5k){H_2}O+0,5kN_2\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = 0,1n;{n_{{H_2}O}} = 0,1(n + 1 + 0,5k);{n_{{N_2}}} = 0,1.0,5k = 0,05k\)
\( \to {n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} + {n_{{N_2}}} = 0,1n + 0,1(n + 1 + 0,5k) + 0,05k = 0,8\)
\( \to 0,2n + 0,1k = 0,7\)
Vì \(X\) có số nguyên tử nhỏ hơn $3$ nên thay các giá trị \(n=1;2\)
Với \(n=1 \to k=5\) không tồn tại chất này.
Với \(n=2 \to k=3\) suy ra \(X\) là \(C_2H_9N_3\)
Cho \(X\) tác dụng với \(HCl\)
\({C_2}{H_9}{N_3} + 3HCl\xrightarrow{{}}{C_2}{H_{12}}{N_3}Cl\)
Ta có:
\({n_X} = \dfrac{{22,5}}{{12.2 + 9 + 14.3}} = 0,3{\text{ mol}} \\\to {{\text{n}}_{HCl}} = 3{n_X} = 0,9{\text{ mol}}\)