đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp hai ankin đồng đẳng kế tiếp ta đưocj 4,5g H2O
A.Xác định công thức phân tử của 2 ankin
B. Tính% về khối lượng của 2 ankin
C. Hai ankin trên đều rạo kết tủa với AgNo3/Nh3. Xác định công thức cấu tạo đúng của hai ankin
Đáp án:
2 ankin là \(C_3H_4\) và \(C_4H_6\)
\(\% {m_{{C_3}{H_4}}} = 42,55\%; \% {m_{{C_4}{H_6}}} = 57,45\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của 2 ankin là \(C_nH_{2n-2}\) với \(n \geqslant 2\)
\({C_n}{H_{2n – 2}} + (1,5n – 0,5){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n – 1){H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{4,5}}{{18}} = 0,25{\text{ mol}}\)
Ta có:
\(n – 1 = \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{{{n_{ankin}}}} = \frac{{0,25}}{{0,1}} = 2,5 \to n = 3,5\)
Vì 2 ankin kế tiếp nhau nên số \(C\) của chúng lần lượt là \(3;4\)
Vậy 2 ankin là \(C_3H_4\) và \(C_4H_6\)
Vì 3,5 là trung bình của 3 và 4.
\( \to {n_{{C_3}{H_4}}} = {n_{{C_4}{H_6}}} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{C_3}{H_4}}} = 0,05.40 = 2{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{C_4}{H_6}}} = 0,05.54 = 2,7{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{{C_3}{H_4}}} = \frac{2}{{2 + 2,7}} = 42,55\% \to \% {m_{{C_4}{H_6}}} = 57,45\% \)
2 ankin đều tạo kết tủa với \(AgNO_3\)
Vậy CTCT của \(C_3H_4\) là: \(C{H_3} – C \equiv CH\)
Vậy CTCT của \(C_4H_6\) là: \(C{H_3} – C{H_2} – C \equiv CH\)