Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm hidrocacbon Y và chất hữu Z cần dùng vừa đủ 9,52 lít O2(đktc),thu được 6,72 lít CO2(dktc) và 6,3g H2O.Biết số nguyên tử cacbon trong Y nhỏ hơn số nguyên tử cacbon trong Z
a)Xác định CTPT của Y và Z
b)Khi Z là Axit.Hãy tính thể tích dd NaOH 1M tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với 0,3 mol X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)$n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
$n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35(mol)$
Số nguyên tử C trung bình:
$\overline{n}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=1,5$
$⇒n_Y=1(CH_4)<\overline{n}=1,5<n_Z⇒y_1=4$
Số nguyên tử H trung bình:
$\overline{y}=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_X}=\dfrac{2.0,35}{0,2}=3,5<y_1=4$
$⇒y_2=2<\overline{y}=3,5$(vì số H luôn chẵn)
Đặt CTTQ của Z là $C_xH_2O_z$(z≥0)$
Gọi a,b lần lượt là số mol của $CH_4$ và $C_xH_2O_z$ có trong 0,2 mol X
Ta có hệ:$\begin{cases}
a+b=0,2\\
2a+b=0,35
\end{cases}$
$⇒\begin{cases}
a=0,15(mol)\\
b=0,05(mol)
\end{cases}$
$⇒n_{CO_2}=1.0,15+0,05x=0,3⇒x=3(C_3H_2O_z)$
BT(O):$n_{O(X)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}$
$⇒0,05z+2.0,425=2.0,3+0,35⇒z=2(C_3H_2O_2)$
Vậy CTPT của Y là $CH_4$ và Z là $C_3H_2O_2$
b)Trong 0,3 mol X có chứa 0,225 mol $CH_4$ và 0,075 mol $C_3H_2O_2$.Khi Z là axit thì Z có công thức $CH≡C-COOH$
Khi cho X tác dụng với dd NaOH thì $CH_4$ không phản ứng.
$CH≡C-COOH+NaOH→CH≡C-COONa+H_2O$
$ 0,075 0,075$
$⇒V_{dd NaOH}=\dfrac{0,075}{1}=0,075(lít)=75ml$
Đáp án:
Giải thích các bước giải: