đốt cháy hoàn toàn 0,3g chất A thu được 0,44g CO2 và 0,18g hơi Nước. Thể tích của 0,3g chất A bằng thể tích của 0,16g oxi đo cùng đktc .a) xác định CTHH của hợp chất A
đốt cháy hoàn toàn 0,3g chất A thu được 0,44g CO2 và 0,18g hơi Nước. Thể tích của 0,3g chất A bằng thể tích của 0,16g oxi đo cùng đktc .a) xác định CTHH của hợp chất A
$n_{CO_2}=\dfrac{0,44}{44}=0,01(mol)$
$\to n_C=n_{CO_2}=0,01(mol)$
$n_{H_2O}=\dfrac{0,18}{18}=0,01(mol)$
$\to n_H=2n_{H_2O}=0,01.2=0,02(mol)$
$m_C+m_H=0,01.12+0,02.1=0,14g$
$\to n_O=\dfrac{0,3-0,14}{16}=0,01(mol)$
$n_C: n_H: n_O=0,01: 0,02:0,01=1:2:1$
$\to$ CTĐGN: $CH_2O$
Đặt CTHH $A$ là $(CH_2O)_n$
$V_A=V_{O_2}\to n_A=n_{O_2}=\dfrac{0,16}{32}=0,005(mol)$
$\to M_A=\dfrac{0,3}{0,005}=60$
$\to (12+2+16)n=60$
$\to n=2$
Vậy CTHH của $A$ là $C_2H_4O_2$
Đáp án:
$C_2H_4O_2$
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,44}}{{44}} = 0,01\,mol\\
{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{0,18}}{{18}} = 0,01\,mol\\
{n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,01\,mol\\
{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,02\,mol\\
{m_O} = 0,3 – 0,01 \times 12 – 0,02 = 0,16g\\
{n_O} = \dfrac{{0,16}}{{16}} = 0,01\,mol\\
{n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,01:0,02:0,01 = 1:2:1\\
\Rightarrow CTDGN:C{H_2}O\\
{n_A} = {n_{{O_2}}} = \frac{{0,16}}{{32}} = 0,005\,mol\\
{M_A} = \dfrac{{0,3}}{{0,005}} = 60g/mol \Rightarrow 30n = 60\\
\Leftrightarrow n = 2 \Rightarrow CTHH:{C_2}{H_4}{O_2}
\end{array}\)