Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một chất X (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,88 gam khí cacbonic và 0,36 gam nước. Khối lượng mol phân tử của X là 60g/

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một chất X (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,88 gam khí cacbonic và 0,36 gam nước. Khối lượng mol phân tử của X là 60g/mol. Xác định công thức phân tử của chất X.

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một chất X (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,88 gam khí cacbonic và 0,36 gam nước. Khối lượng mol phân tử của X là 60g/”

  1. Đáp án:

    $C_2H_4O_2$

    Giải thích các bước giải:

    – Bảo toàn nguyên tử $C$

    $n_C = n_{CO_2} = \dfrac{0,88}{44}=0,02\,mol$

    – Bảo toàn nguyên tử $H$

    $n_H = 2n_{H_2O} = 2\cdot\dfrac{0,36}{18}=0,04\,mol$

    – Số mol $O:$

    $n_O =\dfrac{0,6 – 0,02.12 – 0,04.1}{16}=0,02\,mol$

    Ta được tỉ lệ:

    $C\,:\,H\,:\,O = 0,02\,:\,0,04\,:\,0,02 = 1\,:\,2\,:\,1$

    $\to CTPT$ của $X$ có dạng $(CH_2O)_n$

    Ta lại có:

    $\to M_X = 60$

    $\to (12 + 2.1 + 16).n = 60$

    $\to 30n = 60$

    $\to n = 2$

    Vậy $CTPT$ của $X$ là $C_2H_4O_2$

    Bình luận
  2. $n_X=\dfrac{0,6}{60}=0,01(mol)$

    $n_{CO_2}=\dfrac{0,88}{44}=0,02(mol)$

    $\Rightarrow C=\dfrac{0,02}{0,01}=2$

    $n_{H_2O}=\dfrac{0,36}{18}=0,02(mol)$

    $\Rightarrow H=\dfrac{0,02.2}{0,01}=4$

    Đặt CTPT X là $C_2H_4O_x$

    $\Rightarrow 12.2+4+16x=60$

    $\Leftrightarrow x=2$

    Vậy X là $C_2H_4O_2$

    Bình luận

Viết một bình luận