Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít etilen. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng cacbon đioxit tạo thành.
b. Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
c. Nếu cũng dẫn lượng khí etilen trên hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch Br 2 . Xác
định nồng độ mol của dung dịch Br 2 đã dùng.
Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Br = 80
Đáp án:
a) \({{\text{m}}_{C{O_2}}} = 2,64{\text{ gam}}\)
b) \({{\text{V}}_{kk}} = 10,08{\text{ lít}}\)
c) \({{\text{C}}_{M{\text{ B}}{{\text{r}}_2}}} = 0,1M\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\({C_2}{H_4} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_4}}} = 0,03.2 = 0,06{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{C{O_2}}} = 0,06.44 = 2,64{\text{ gam}}\)
Theo phản ứng:
\({n_{{O_2}}} = 3{n_{{C_2}{H_4}}} = 0,03.3 = 0,09{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,09.22,4 = 2,016{\text{ lít}} \to {{\text{V}}_{kk}} = 2,016.5 = 10,08{\text{ lít}}\)
Dẫn lượng etilen trên vào dung dịch brom
\({C_2}{H_4} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_2}{H_4}B{r_2}\)
\( \to {n_{B{r_2}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} = 0,03{\text{ mol}} \to {{\text{C}}_{M{\text{ B}}{{\text{r}}_2}}} = \frac{{0,03}}{{0,3}} = 0,1M\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
có nC2H4 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
PTHH :
C2H4 + 3O2 –to–> 2CO2 + H2O
a. Theo PT , nCO2 = 2nC2H4 = 0,06 mol
⇒ mCO2 = 0,06.44 =2,64 gam
b. Theo PT , nO2 = 3nC2H4 = 0,09 mol
⇒ V O2 = 0,09.22,4 =2,016 lít
⇒ V không khí = V O2 /20% = 2,016/20% = 10,08 lít
c.
Ta có PTHH :
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
0,03 0,03 (mol)
⇒ nBr2 = nC2H4 = 0,03 mol
⇒ CM Br2 = 0,03/0,3 = 0,1M