Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam 1 hợp chất hữu cơ A chỉ thu được co2 và hơi nước dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 250ml dung dịch ca(oh)2 0,12 M thì thu được 1 g kết tủa. Sau phản ứng bình chứa tăng thêm 3,28 gam. tìm CTPT của A . Biết rằng 2,16 gam hơi chất A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,96 gam o2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Đáp án:
A là \({C_5}{H_{12}}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\)
Dẫn sản phẩm cháy vào 0,03 mol nước vôi trong thu được 1 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,28 gam.
\( \to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 3,28{\text{ gam}}\)
TH1: nước vôi trong dư
\( \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{1}{{100}} = 0,01{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{{H_2}O}} = 3,28 – 0,01.44 = 2,84{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = 0,1578{\text{ mol > > }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
TH2: nước vôi trong hết
\({n_{CaC{O_3}}} = 0,01{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,03 – 0,01 = 0,02{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{O_2}}} = 0,01 + 0,02.2 = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{3,28 – 0,05.44}}{{18}} = 0,06{\text{ mol}}\)
\( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,05{\text{ mol;}}{{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,12{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_O} = \frac{{0,72 – 0,05.12 – 0,12}}{{16}} = 0\)
\({n_A} = {n_{{O_2}}} = \frac{{0,96}}{{32}} = 0,03{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_A} = \frac{{2,16}}{{0,03}} = 72 \to {n_A} = \frac{{0,72}}{{72}} = 0,01{\text{ mol}}\)
\( \to {C_A} = \frac{{0,05}}{{0,01}} = 5;{H_A} = \frac{{0,12}}{{0,01}} = 12\)
Vậy A là \({C_5}{H_{12}}\).