Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C,H,O) bằng 1,0976 lít khí O2(ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O , 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng: 3
Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C,H,O) bằng 1,0976 lít khí O2(ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O , 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng: 3
Đáp án:
\({C_3}{H_6}{O_3}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\)
\({n_{{O_2}}} = \frac{{1,0976}}{{22,4}} = 0,049{\text{ mol}}\)
BTKL: \({m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \to {m_{{H_2}O}} = 1,47 + 0,049.32 – 2,156 = 0,882{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{0,882}}{{18}} = 0,049{\text{ mol}}\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,156}}{{44}} = 0,049{\text{ mol}} \to {n_C} = 0,049{\text{ mol; }}{{\text{n}}_H} = 0,049.2 = 0,098{\text{ mol}}\)
\({m_X} = {m_C} + {m_H} + {m_O} \to {m_O} = 1,47 – 0,049.12 – 0,098 = 0,784 \to {n_O} = \frac{{0,784}}{{16}} = 0,049{\text{ mol}}\)
\(\to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 1:2:1\)
Vậy X có dạng \({(C{H_2}O)_n}\)
\(\to 29.3 < 30n < 29.4 \to n = 3\)
Suy ra X là \({C_3}{H_6}{O_3}\)