Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm 2 khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy trong bình có 19,7 g kết tủa.
a) viết pthh
b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c) Tính thể tích không khí đủ cho phản ứng cháy (đktc)
Đáp án:
% V CH4 = 66,67 %
% V C2H4 = 33,33%
V kk = 19,6 l
Giải thích các bước giải:
CH4 + 2O2 —> CO2 + 2H2O
a—–2a——–a——–2a
C2H4 + 3O2 —> 2CO2 + 2H2O
b ——–3b——-2b——-2b
n hh khí = 0,075 mol
CO2 + Ba(OH)2 dư –> BaCO3 + H2O
n BaCO3 = 0,1mol
suy ra n CO2 = 0,1 mol
suy ra n co2 = a + 2b =0,1 mol
có n hh khí = a + b =0,075 mol
suy ra a = 0,05 , b= 0,025
ta có % V CH4 = 0,05.22,4/1,68 .100 = 66,67 %
% V C2H4 =100 – 66,67 % = 33,33 %
n O2 = 2. 0,05 + 3.0,025= 0,175 mol
V O2 = 3,92l
mà V kk = 5 Vo2 = 5.3,92=19,6 l
Đáp án:
\(\% {V_{C{H_4}}} = 66,67\% ;\% {V_{{C_2}{H_4}}} = 33,33\% \)
\({V_{kk}}= 19,6{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(CH_4;C_2H_4\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to {n_{hh}} = x + y = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075{\text{ mol}}\)
Đốt cháy hỗn hợp:
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
\({C_2}{H_4} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)
\(Ba{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}BaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{BaC{O_3}}} = \frac{{19,7}}{{197}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = {n_{C{H_4}}} + 2{n_{{C_2}{H_4}}} = x + 2y = 0,1\)
Giải được: \(x=0,05;y=0,025\)
Vì % số mol=% thể tích
\( \to \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,05}}{{0,075}} = 66,67\% \to \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 33,33\% \)
\({n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} + 3{n_{{C_2}{H_4}}} = 0,05.2 + 0,025.3 = 0,175{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,175.22,4 = 3,92{\text{ lít}}\)
\( \to {V_{kk}} = 3,92.5 = 19,6{\text{ lít}}\)