Đốt cháy hoàn toàn 1 axit cacboxylic no,đơn, hở (B) cần 6,72 lít O2 (đkc), thu được 6,72 lít CO2 (đkc). Tính khối lượng của oxi có trong axit (B). GIÚP EM VỚI Ạ
Đốt cháy hoàn toàn 1 axit cacboxylic no,đơn, hở (B) cần 6,72 lít O2 (đkc), thu được 6,72 lít CO2 (đkc). Tính khối lượng của oxi có trong axit (B). GIÚP EM VỚI Ạ
$n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
$n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
Axit no đơn hở có CTTQ $C_nH_{2n}O_2$
$\to n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,3(mol)$
Bảo toàn oxi, ta có:
$n_{O(B)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}$
$\to n_{O(B)}=0,3(mol)$
Khối lượng $O$ trong $B$:
$m_{O(B)}=0,3.16=4,8g$
Đáp án:
\( {m_{O{\text{ trong B}}}} = 4,8{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Axit no đơn chức có dạng \(C_nH_{2n}O_2\)
Phản ứng xảy ra:
\({C_n}{H_{2n}}{O_2} + (1,5n – 1){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + n{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Bảo toàn \(O\)
\({n_{O{\text{ trong B}}}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)
\( \to {n_{O{\text{ trong B}}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{O{\text{ trong B}}}} = 0,3.16 = 4,8{\text{ gam}}\)