Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí CH4, C2H4 có thể tích là 6,72 lít. Dẫn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 thu đc 50g kết tủa. Tính % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí CH4, C2H4 có thể tích là 6,72 lít. Dẫn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 thu đc 50g kết tủa. Tính % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
\% {m_{C{H_4}}} = 22,22\% \\
\% {m_{{C_2}{H_4}}} = 77,78\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
C{H_4} + 2{O_2} \xrightarrow{t^0} C{O_2} + 2{H_2}O\\
{C_2}{H_4} + 3{O_2} \xrightarrow{t^0} 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
hh:C{H_4}(a\,mol),{C_2}{H_4}(b\,mol)\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{50}}{{100}} = 0,5mol\\
{n_X} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,3\\
a + 2b = 0,5
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,1;b = 0,2\\
\% {m_{C{H_4}}} = \dfrac{{0,1 \times 16}}{{0,1 \times 16 + 0,2 \times 28}} \times 100\% = 22,22\% \\
\% {m_{{C_2}{H_4}}} = 100 – 22,22 = 77,78\%
\end{array}\)
C2H4 + Br2 —-> C2H4Br2 (1)
CH4 + 2O2 –to–> CO2 + 2H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 —-> CaCO3 + H2O (3)
nKhí=6,7222,4=0,3(mol)nKhí=6,7222,4=0,3(mol)
chát thoát ra sau thí nghiệm là CH4 vì CH4 ko phản ứng với Br2
nCaCO3=20100=0,2(mol)nCaCO3=20100=0,2(mol)
theo PTHH (2,3)
nCH4=nCO2=nCaCO2=0,2(mol)nCH4=nCO2=nCaCO2=0,2(mol)
⇒%VCH4=0,20,3⋅100=66,67%⇒%VCH4=0,20,3⋅100=66,67%
⇒%VC2H4=100%−66,67%=33,33%