đốt cháy hoàn toàn 1 khí x cần dùng hết 8,96 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 7,2 gam H2O. A) x

đốt cháy hoàn toàn 1 khí x cần dùng hết 8,96 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 7,2 gam H2O. A) x do những nguyên tố nào tạo nên. tính kl x đã phản ứng. B) biết tỉ khối của x và h2 là 8 hãy xác định công thức phân tử của x

0 bình luận về “đốt cháy hoàn toàn 1 khí x cần dùng hết 8,96 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 7,2 gam H2O. A) x”

  1. Đáp án:

    \(X\) là \(CH_4\)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,4.2 = 0,8{\text{ mol}}\)

    Ta có:

    \({n_{{O_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol}}\)

    Bảo toàn \(O\)

    \({n_{O{\text{ trong X}}}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)

    \( \to {n_{O{\text{ trong X}}}} = 0,2.2 + 0,4 – 0,4.2 = 0\)

    Vậy \(X\) chỉ chứa \(C;H\)

    Ta có:

    \({n_C}:{n_H} = 0,2:0,8 = 1:4\)

    Vậy \(X\) có dạng \((CH_4)_n\)

    \( \to {M_X} = 16n = 8{M_{{H_2}}} = 8.2 = 16 \to n = 1\)

    Vậy \(X\) là \(CH_4\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     X + O2 —> CO2 + H2O

    m X = 4,48/22,4 . 44 + 7,2 – 8,96/22,4 . 32= 3,2g 

    n CO2 = 0,2 mol , m C = 2,4g

    n H2 = 0,4 mol , m H2 = 0,8 g

    ĐLBTKL của X 

    m X – m C – m H 

    3,2 – 2,4 -0,8 = O suy ra ko tồn tại O hỗn chỉ bao gồm C và H

    d X/H2 = 8 suy ra M x =16 g mol

    CxHy = 12x + y = 16 biện luận x =1 y=4 thỏa mãn điều kiện X là CH4

    Bình luận

Viết một bình luận