Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất hữu cơ X cần 6,4g oxi tạo thành 3,6g nước 8,8g CO2 . Công thức đơn giản của X là?
( C ơn mn trc:3)
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất hữu cơ X cần 6,4g oxi tạo thành 3,6g nước 8,8g CO2 . Công thức đơn giản của X là?
( C ơn mn trc:3)
Đáp án:
Công thức đơn giản của X là \({(C{H_2}O)_n}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
{n_{{H_2}O}} = 0,2mol\\
{n_{{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,4mol
\end{array}\)
Bảo toàn khối lượng ta có:
\(\begin{array}{l}
{m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\
\to {m_X} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} – {m_{{O_2}}} = 8,8 + 3,6 – 6,4 = 6g
\end{array}\)
\({m_C} + {m_H} = 0,2 \times 12 + 0,4 = 2,8g < 6g\)
Suy ra có nguyên tố O trong X
\(\begin{array}{l}
\to {m_O} = 6 – 2,8 = 3,2g\\
\to {n_O} = 0,2mol\\
\to C:H:O = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1\\
\to {(C{H_2}O)_n}
\end{array}\)
Vậy: Công thức đơn giản của X là \({(C{H_2}O)_n}\)
$n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2 mol$
$n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2 mol$
$\text{BTKL}: m_X+m_O=m_{CO_2}+m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_X=8,8+3,6-6,4=6g$
$\text{Gọi CTPT (X) }$ $C_xH_yO_z$
$m_C=12n_{CO_2}=12.0,2=2,4g$
$m_H=2n_{H_2O}=2.0,2=0,4g$
$m_O=m_X-m_C-m_H=6-2,4-0,4=3,2g$
$\text{LTL} x:y:z=\dfrac{m_C}{12}:\dfrac{m_H}{1}:\dfrac{m_O}{16}$
$=0,2:0,4:0,2=1:2:1$
$\text{CTPT đơn giản nhất khi n=1}: CH_2O$