đot chay hoàn toàn 1 lượng chât hữu cơ X cần dùng 12,8g o2 thu đc 13,2g co2 và 5,4g H2O . phân tử khôi là 58 dvc . tìm công thưc phân tử
*( ko chep mạng nha )*
đot chay hoàn toàn 1 lượng chât hữu cơ X cần dùng 12,8g o2 thu đc 13,2g co2 và 5,4g H2O . phân tử khôi là 58 dvc . tìm công thưc phân tử
*( ko chep mạng nha )*
Đáp án:
A là C3H6OC3H6O
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
A+O2→CO2+H2OA+O2→CO2+H2O
Ta có:
nO2=12,816.2=0,4 mol; nCO2=13,244=0,3 mol; nH2O=5,418=0,3 molnO2=12,816.2=0,4 mol; nCO2=13,244=0,3 mol; nH2O=5,418=0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố:
nC trong A=nCO2=0,3 mol; nH trong A=2nH2O=0,3.2=0,6 molnC trong A=nCO2=0,3 mol; nH trong A=2nH2O=0,3.2=0,6 mol
Bảo toàn O:
nO trong A=2nCO2+nH2O−2nO2=0,3.2+0,3−0,4.2=0,1 molnO trong A=2nCO2+nH2O−2nO2=0,3.2+0,3−0,4.2=0,1 mol
→nC:nH:nO=0,3:0,6:0,1=3:6:1→A:(C3H6O)n→58n=58→n=1
Đáp án:
`-` X là `C_3H_6O`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{CO_2}=\frac{13,2}{44}=0,3\ (mol).`
`-` `n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`X + O_2 \overset{t^o}\to CO_2\uparrow + H_2O`
`-` Bảo toàn nguyên tố “C” :
`\to n_{C}=n_{CO_2}=0,3\ (mol).`
`-` Bảo toàn nguyên tố “H” :
`\to n_{H}=2n_{H_2O}=0,6\ (mol).`
`\to m_{C}+m_{H}=0,3\times 12+0,6=4,2 (g).`
`-` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
`m_{X} + m_{O_2} = m_{CO_2} + m_{H_2O}`
`\to m_{X}=13,2+5,4-12,8=5,8\ (g).`
`-` Vì `m_{C}+m_{H}<m_{X}`
`\to` X chứa oxi.
`\to n_{O}=\frac{5,8-4,2}{16}=0,1\ (mol).`
`-` Gọi công thức phân tử của X là `C_xH_yO_z`
`-` Tỉ lệ: `x:y:z=n_{C}:n_{H}:n_{O}=0,3:0,6:0,1=3:6:1
`\to` Công thức đơn giản nhất: `(C_3H_6O)_n`
`-` Mà phân tử khối bằng 58đvC:
`\to (C_3H_6O)_n=58`
`\to 58n=58`
`\to n=1`
Vậy công thức phân tử của X là `C_3H_6O`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)