Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng h2so4 đậm đặc,bình 2 chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam ở bình 2 thu đc 30gam kết tủa. Khi hoá hơi 5,2 gam A thu đc một thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A
Đáp án:
Bình 1→nH2O=0,2
Bình 2→nCO2=nCaCO3=0,3
→nC=0,3; nH=0,4
nO=(mA-mC-mH)/16=0,4
→C : H : O= 3 : 4 : 4
Khi hóa hơi: nA=nO2=0,05→MA=104
→A là C3H4O4
Chúc bạn học tốt!
Đáp án:
C3H4O4
Giải thích các bước giải:
Ta có: \({n_A} = {n_{{O_2}}} = \frac{{1,6}}{{16.2}} = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_A} = \frac{{5,2}}{{0,05}} = 104\)
\(\to {n_A} = \frac{{10,4}}{{104}} = 0,1{\text{ mol}}\)
A có dạng CxHyOz \(\to 12x + y + 16z = 104\)
Đốt A
\({C_x}{H_y}{O_z} + (x + \frac{y}{4} – \frac{z}{2}){O_2}\xrightarrow{{}}xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O, dẫn qua bình 1 thì H2O bị hấp thu
\(\to {n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2{\text{ mol}} \to {\text{y = }}\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,2.2}}{{0,1}} = 4\)
Dẫn qua bình 2 thì CO2 phản ứng
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\(\to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{30}}{{100}} = 0,3{\text{ mol}} \to {\text{x = }}\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,3}}{{0,1}} = 3\)
Thay vào giải được z=4 vậy A là C3H4O4