Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong khí clo thu được chất rắn X a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính khối lượng chất rắn X thu được sa

Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong khí clo thu được chất rắn X
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng chất rắn X thu được sau phản ứng
c. Tính thể tích khí clo cần dùng (đktc)
d. Hòa tan chất rắn X vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thu được kết tủa Y lớn nhất. Đen nung kết tủa Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối lượng chất rắn Z thu được sau phản ứng.

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong khí clo thu được chất rắn X a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính khối lượng chất rắn X thu được sa”

  1. a,

    $2Fe+3Cl_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2FeCl_3$

    b, 

    Fe cháy hết trong clo nên chất rắn X là $FeCl_3$.

    $n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)$

    $\Rightarrow n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2(mol)$

    $\Rightarrow m_X=0,2.162,5=32,5g$

    c,

    $n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3(mol)$

    $\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.22,4=6,72l$

    d,

    $FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3+3NaCl$

    $2Fe(OH)_3\buildrel{{t^o}}\over\to Fe_2O_3+3H_2O$

    Sau phản ứng, $n_{Fe_2O_3}=\dfrac{n_{FeCl_3}}{2}=0,15(mol)$

    $\Rightarrow m_Z=0,15.160=24g$

    Bình luận
  2. a. 2Fe+3Cl->2FeCl3

    b. nFe=11,2/56=0.2(mol)

    Theo PT ta có: nFeCl3=nFe=0,2(mol)

    =>mFeCl3=0.2×162,5=32,5(gam)

    c. nCl=3/2nFe=0.3(mol)

    =>vCl=0,3*22,4=6,72(lít)

    d. PTPU:

    FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3HCl

    2Fe(OH)3Fe2O3+3H2O

    Ta có: nFe2O3=1/2nFeCl3=0.2/2=0.1(mol)

    =>mFe2O3=0.1*160=16(g)

    Bình luận

Viết một bình luận