Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hidrocacbon X, sản phẩm cháy lần lượt được dẫn qua bình 1 đựng dung dịch axit H2SO4 đặc, sau đó dẫn qua vào bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 36 gam, bình 2 thu được 200 gam kết tủa .
a) Tính số mol CO2 và H2O thu được sau phản ứng đốt cháy X
b) Xác định công thức phân tử của X
Đáp án:
\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 2{\text{ mol}}\)
\(X\) là \(C_4H_8\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 thì \(H_2O\) bị giữ lại, qua bình 2 thì xảy ra phản ứng:
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{200}}{{100}} = 2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = {n_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{36}}{{18}} = 2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 4{\text{ mol}}\)
\({n_X} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol}} \to {{\text{C}}_X} = \frac{{{n_C}}}{{{n_X}}} = \frac{2}{{0,5}} = 4\)
\({H_X} = \frac{{{n_H}}}{{{n_X}}} = \frac{4}{{0,5}} = 8\)
Vậy \(X\) là \(C_4H_8\)
Đáp án:
a) $n_{CO_2}= n_{H_2O}= 2\ \rm mol$
b) $\rm C_4H_8$
Giải thích các bước giải:
a) $\rm H_2SO_4$ hút nước
$\Rightarrow m_{\text{bình I}\ \uparrow}= m_{H_2O}= 36\ g$
$\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{36}{18}= 2\ \rm mol$
$\rm Ca(OH)_2$ tác dụng $\rm CO_2$ còn lại
$\Rightarrow n_{CO_2}= n_{CaCO_3}= \dfrac{200}{100}= 2\ \rm mol$
b) Ta có:
$n_X= \dfrac{11,2}{22,4}= 0,5\ \rm mol$
$n_{CO_2}= n_{H_2O}= 2\ \rm mol$
$\Rightarrow X$ là anken dạng $\rm C_nH_{2n}\quad (n\geqslant 2)$
Ta được:
$n =\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=\dfrac{2}{0,5}= 4$
$\Rightarrow \rm X:\quad C_4H_8$