Đốt cháy hoàn toàn 11g X gồm Al, Fe bằng H2SO4 loãng thu được 8,96l khí đktc Tính m muối khan Lượng khí H2 trên khử vừa đủ với 23,2g KL M. Xđ CTHH của

Đốt cháy hoàn toàn 11g X gồm Al, Fe bằng H2SO4 loãng thu được 8,96l khí đktc
Tính m muối khan
Lượng khí H2 trên khử vừa đủ với 23,2g KL M. Xđ CTHH của oxit

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 11g X gồm Al, Fe bằng H2SO4 loãng thu được 8,96l khí đktc Tính m muối khan Lượng khí H2 trên khử vừa đủ với 23,2g KL M. Xđ CTHH của”

  1. $a)$

    PTHH: $2Al + 3H_2SO_4 → Al_2{(SO_4)}_3+3H_2(1)$

               $Fe+H_2SO_4 → FeSO_4+H_2$

    $n_{H_2}=$ $\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$

    Theo PTHH: $n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4(mol)$

    BTKL: $m_{KL}+m_{H_2SO_4}=m +m_{H_2}$

    $→ m = 11+0,4\times 98 – 0,4\times 2 = 49,4(g)$

    $b)$

    Gọi CTPT của oxit là $M_xO_y(x;y∈\mathbb{N}^*)$

    PTHH: $yH_2+M_xO_y → xM + yH_2O$

    Theo PTHH $→$ $n_{M_xO_y}=$ $\dfrac{1}{y}\times n_{H_2}=$ $\dfrac{0,4}{y}(mol)$ 

    $→$ $m_{M_xO_y}=$ $\dfrac{0,4}{y}\times (xM_M+16y)=23,2$ 

    $→$ $M_M=$ $\dfrac{42y}{x}=21\times $ $\dfrac{2y}{x}$ 

    Với $\dfrac{2y}{x}=1→M_M=21(L)$

    Với $\dfrac{2y}{x}$ $=2→M_M=42(L)$

    Với $\dfrac{2y}{x}$ $= 3 →M_M=63(L)$

    Với $\dfrac{2y}{x}$ $=$ $\dfrac{8}{3}$ $→M_M=56(Fe)$

    Vậy CTPT của oxit: $Fe_3O_4$

    Bình luận

Viết một bình luận