Đốt cháy hoàn toàn 12 g hỗn hợp X gồm C và S thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm
CO 2 và SO 2 . Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và tỷ khối hơi của Y đối với H 2
Đốt cháy hoàn toàn 12 g hỗn hợp X gồm C và S thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm
CO 2 và SO 2 . Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và tỷ khối hơi của Y đối với H 2
Đáp án:
20% và 80%
28
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
C + {O_2} \to C{O_2}\\
S + {O_2} \to S{O_2}\\
nhh = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\\
hh:C(a\,mol),S(b\,mol)\\
12a + 32b = 12\\
a + b = 0,5\\
= > a = 0,2b = 0,3\\
\% mC = \frac{{0,2 \times 12}}{{12}} \times 100\% = 20\% \\
\% mS = 100 – 20 = 80\% \\
mhhY = 0,2 \times 44 + 0,3 \times 64 = 28g\\
Mhh = \frac{{28}}{{0,5}} = 56g/mol\\
dM/{H_2} = \frac{{56}}{2} = 28
\end{array}\)
Đáp án:
$n_{hh\; khi}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)$
Gọi số mol của C, S lần lượt là $a;b$
$C+O_2\to CO_2$
$S+O_2\to SO_2$
Ta có hpt:
$12a+32b=12;$ $a+b=0,5$
$\to a=0,2(mol); b=0,3(mol)$
$\to m_C=0,2\times 12=2,4(g)$
$\to \%m_C=\dfrac{2,4}{12}\times 100\%=20\%$
$\to \%m_S=100\%-20\%=80\%$
Y là hỗn hợp khí gồm: $CO_2; SO_2$
$m_{Y}=0,2\times 44+0,3\times 64=28(g)$
$\to \overline{M_Y}=\dfrac{28}{0,5}=56(g/mol)$
$\to d_{Y/H_2}=\dfrac{56}{2}=28$