Đốt cháy hoàn toàn 12 gam FeS2 người ta phải dùng 8,8 gam khí O2 sau phản ứng thu được oxit FexOy và 12,8 gam SO2. Xác định CTHH của oxit sắt trên. Đe

Đốt cháy hoàn toàn 12 gam FeS2 người ta phải dùng 8,8 gam khí O2 sau phản ứng thu được oxit FexOy và 12,8 gam SO2.
Xác định CTHH của oxit sắt trên.
Đem toàn bộ lượng lượng oxit sắt ở trên cho vào ống sứ, nung nóng rồi dẫn V lít khí H2 ở đktc đi qua thì thu được 6,4 hỗn hợp chất rắn M. Tính V và % khối lượng mỗi nguyên tố trong M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 12 gam FeS2 người ta phải dùng 8,8 gam khí O2 sau phản ứng thu được oxit FexOy và 12,8 gam SO2. Xác định CTHH của oxit sắt trên. Đe”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     nFeS2 = 0,1 mol

    nSO2 = 0,2 mol 

    nO2 = 0,275 mol

    Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Fe và O

    có nFe = nFeS2 = 0,1 mol

    nO = 2nO2 -2nSO2 = 0,15

    có x : y = nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2: 3

    ⇒ CTHH của oxit sắt là Fe2O3

    có nFe2O3 = 1/2 . nFeS2 = 0,05 mol

    Giả sử Fe2O3 phản ứng hết ,

    Fe2O3 + 3H2 –to–> 2Fe + 3H2O

    có nFe = 2nFe2O3 = 0,1 mol

    ⇒ mFe = 5,6 < 6,4 ⇒ Fe2O3 dư

    Gọi nFe2O3 phản ứng = a mol ; nFe2O3 dư = b mol

    ⇒ a + b = 0,05 (1)

    m chất rắn = mFe + mFe2O3 dư = 2a.56 + 160b = 6,4 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra : a =1/30 ; b = 1/60 

    ⇒ nH2 = 3nFe2O3 phản ứng = 3/30 = 0,1 mol

    ⇒ VH2 = 2,24 lít

    %mFe = (1.56.2/30)/6,4  .100% =58,33%

    %mFe2O3 = 100- 58,33 = 41,67% 

    Bình luận
  2. Đáp án:

     cthh : Fe2O3

    Giải thích các bước giải:

    a) nFeS2= 12/120=0,1 mol

    ta có : nFe ( FexOy)= nFe( FeS2) = 0,1 mol

    =>mFe(FexOy) = 0,1*56=5,6 g

    áp dụng đlbtkl : mFexOy = mFeS2 + mO2 – mSO2 = 12+ 8,8 – 12,8 = 8 g

    => mO(FexOy) = 8-5,6= 2,4 g

    => nO(FexOy) = 2,4/16= 0,15 mol

    ta có x:y = nFe : nO = 0,1: 0,15 = 2:3 

    => cthh là Fe2O3

    Bình luận

Viết một bình luận